Công Trình Xây Dựng: Khái Niệm, Quy Trình Và Yếu Tố Ảnh Hưởng

1. Công Trình Xây Dựng Là Gì? Công trình xây dựng là các dự án nhằm tạo ra, nâng cấp hoặc bảo trì cơ sở hạ tầng vật chất. Đây có thể là các tòa nhà, cầu đường, công viên, nhà máy hoặc cơ sở hạ tầng công cộng khác. Công trình xây dựng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện điều kiện sinh hoạt và làm việc cho cộng đồng. 2. Các Bước Trong Quy Trình Xây Dựng Để hoàn thành một công trình xây dựng, quy trình thường trải qua các giai đoạn chính: Lập Kế Hoạch và Thiết Kế: Đây là giai đoạn lên ý tưởng, phân tích địa điểm, điều tra và tính toán chi phí. Các kiến trúc sư và kỹ sư sẽ thiết kế chi tiết các bản vẽ, đề xuất vật liệu, cũng như phân tích tính khả thi của dự án. Xin Giấy Phép và Phê Duyệt: Các giấy phép xây dựng từ cơ quan có thẩm quyền là yêu cầu bắt buộc. Bước này đảm bảo dự án tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn, môi trường và quy hoạch. Chuẩn Bị Mặt Bằng và Khởi Công: Giai đoạn này bao gồm việc dọn dẹp mặt bằng, đổ móng, lắp đặt hệ thống an toàn và bố trí máy móc cần thiết cho việc thi công. Xây Dựng và Giám Sát: Đây là giai đoạn chính, nơi các công nhân, kỹ sư thực hiện công việc xây dựng theo đúng thiết kế đã duyệt. Quá trình giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo công trình đạt tiêu chuẩn an toàn và chất lượng. Nghiệm Thu và Bàn Giao: Sau khi hoàn tất, công trình sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng để nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư hoặc cơ quan quản lý. 3. Các Loại Công Trình Xây Dựng Phổ Biến Công Trình Dân Dụng: Bao gồm các loại hình nhà ở, chung cư, biệt thự và các công trình thương mại như văn phòng, siêu thị. Công Trình Công Nghiệp: Các nhà máy sản xuất, kho bãi, cơ sở công nghiệp phục vụ sản xuất và lưu trữ hàng hóa. Công Trình Giao Thông: Gồm đường bộ, cầu cống, đường sắt, sân bay. Đây là những dự án hạ tầng phục vụ nhu cầu di chuyển và kết nối. Công Trình Thủy Lợi và Cấp Thoát Nước: Bao gồm đập nước, hồ chứa, hệ thống cấp thoát nước để kiểm soát nguồn nước và hạn chế thiên tai. Công Trình Công Cộng và Phúc Lợi: Các công trình như trường học, bệnh viện, công viên, sân vận động phục vụ lợi ích chung cho cộng đồng. 4. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Công Trình Xây Dựng Một số yếu tố chính có thể ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công trình xây dựng, bao gồm: Chất Lượng Vật Liệu: Sử dụng vật liệu đạt chuẩn không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ công trình mà còn đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Tay Nghề Lao Động: Đội ngũ công nhân, kỹ sư với tay nghề cao và kinh nghiệm dày dặn sẽ giảm thiểu rủi ro, hạn chế lỗi thi công và tối ưu hóa hiệu suất. Công Nghệ Thi Công: Việc áp dụng công nghệ mới như BIM (Building Information Modeling), máy móc hiện đại sẽ giúp giảm chi phí và rút ngắn thời gian thi công. Quản Lý Dự Án: Quản lý tốt giúp kiểm soát chi phí, tiến độ và chất lượng. Đặc biệt, quá trình giám sát và kiểm tra chặt chẽ từng giai đoạn là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo công trình hoàn thiện đạt tiêu chuẩn. Yếu Tố Môi Trường: Điều kiện tự nhiên như thời tiết, địa chất khu vực có thể ảnh hưởng lớn đến thi công, vì vậy cần có các biện pháp dự phòng để đảm bảo an toàn. 5. Tương Lai Của Ngành Xây Dựng Ngành xây dựng hiện đại đang thay đổi với sự gia tăng ứng dụng công nghệ số. Sự phát triển của các vật liệu bền vững và thân thiện với môi trường, cùng với các phương pháp xây dựng tiết kiệm năng lượng, đang trở thành xu hướng tất yếu. Các công nghệ như in 3D, AI, và robot tự động cũng sẽ tiếp tục được áp dụng để tăng hiệu quả và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Công trình xây dựng không chỉ là những tòa nhà hay công trình kỹ thuật mà còn là biểu tượng của sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Từ các công trình cao ốc chọc trời đến các hệ thống hạ tầng giao thông, mỗi dự án đều đóng góp vào việc xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho con người.
Thiết Kế Hạ Tầng Kỹ Thuật – Yếu Tố Then Chốt Cho Sự Phát Triển Bền Vững 2024

Trong các dự án xây dựng, thiết kế hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra môi trường sống và làm việc an toàn, hiệu quả và bền vững. Đây là quá trình thiết kế và lập kế hoạch các hệ thống hỗ trợ và cung cấp dịch vụ thiết yếu cho một khu vực dân cư hoặc khu công nghiệp. Với gần 50 năm kinh nghiệm trong ngành, IDCo đã trở thành đối tác đáng tin cậy trong lĩnh vực này, cung cấp các giải pháp tư vấn thiết kế hạ tầng kỹ thuật chất lượng cao và đáng tin cậy. Vai Trò Của Tư Vấn Thiết Kế Hạ Tầng Kỹ Thuật Thiết kế hạ tầng kỹ thuật là bước tiếp theo sau khi hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt. Nó tập trung vào việc thiết kế các hạng mục công trình quan trọng nhằm phục vụ các dịch vụ công cộng và đáp ứng nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của dân cư. Các hạng mục chính trong tư vấn thiết kế hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Thiết kế giao thông: Bao gồm việc thiết kế các tuyến đường, hệ thống đèn giao thông, các kết cấu đường, hệ thống giao thông công cộng, bãi đỗ xe và các yếu tố liên quan khác. Việc thiết kế hệ thống giao thông hợp lý giúp tăng cường hiệu suất giao thông và giảm thiểu ùn tắc. Thiết kế hệ thống cấp và thoát nước: Thiết kế hệ thống cấp nước sạch, nước phòng cháy chữa cháy, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải và các công trình liên quan đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp nước và xử lý nước thải hiệu quả, an toàn cho cộng đồng. Thiết kế hệ thống điện: Bao gồm hệ thống cung cấp điện, hệ thống phân phối điện, các trạm biến áp, đường dây điện và các công trình phụ trợ khác. Việc thiết kế hệ thống điện cần đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho cư dân và hoạt động kinh doanh. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải: Thiết kế nhà máy xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải và các công trình xử lý phụ trợ như bể phốt, bể chứa và các công nghệ xử lý nước thải khác là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Thiết kế đấu nối hạ tầng kỹ thuật: Thiết kế sự kết nối giữa hệ thống kỹ thuật bên trong và bên ngoài dự án giúp tối ưu hóa hiệu quả và tính đồng bộ của dự án. Tầm Quan Trọng Của Tư Vấn Thiết Kế Hạ Tầng Kỹ Thuật Phát triển bền vững: Thiết kế hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường sống và làm việc bền vững. Hạ tầng kỹ thuật chất lượng cao góp phần đảm bảo môi trường an toàn, hiệu quả và thân thiện với môi trường. Nâng cao chất lượng cuộc sống: Thiết kế hạ tầng kỹ thuật tốt giúp cung cấp các dịch vụ công cộng và tiện ích cần thiết, nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân trong khu vực. Tối ưu hóa chi phí và nguồn lực: Một thiết kế hạ tầng kỹ thuật hiệu quả giúp tối ưu hóa chi phí và nguồn lực, đảm bảo sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và tiết kiệm.
Công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Các loại công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật

Thứ Tư, 20/09/2023 – 07:56 Căn cứ Luật xây dựng năm 2014; Văn bản hợp nhất Luật Xây dựng số 02/VBHN-VPQH năm 2019 và Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. Quy định về công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật, như sau: 1. Công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Công trình hạ tầng kỹ thuật là tập hợp các cơ sở, cơ sở hạ tầng và cấu trúc kỹ thuật được xây dựng để hỗ trợ và phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và các hoạt động công cộng. Các công trình hạ tầng kỹ thuật chủ yếu được xây dựng để cung cấp các dịch vụ cơ bản như điện, nước, viễn thông, giao thông vận tải và xử lý chất thải. 2. Các loại công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật Dưới đây là chi tiết nội dung về các loại công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau: 2.1 Công trình cấp nước: + Nhà máy nước: Bao gồm các công trình sản xuất và cung cấp nước cho sử dụng dân sinh và công nghiệp. + Công trình xử lý nước sạch: Bao gồm các công trình xử lý nước để loại bỏ các chất ô nhiễm và đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn chất lượng để sử dụng. + Trạm bơm: Bao gồm trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp để đảm bảo cung cấp nước hiệu quả. + Bể (tháp) chứa nước sạch: Là các công trình dùng để lưu trữ và cung cấp nước sạch cho người dùng. + Tuyến ống cấp nước: Bao gồm tuyến ống dẫn nước thô hoặc nước sạch để chuyển nước từ nguồn cung cấp đến các khu vực sử dụng. 2.2 Công trình thoát nước: + Hồ điều hòa: Các công trình lưu trữ và điều hòa nước để đảm bảo điều tiết lưu lượng nước. + Trạm bơm nước mưa: Cung cấp hệ thống bơm nước mưa để điều tiết và thoát nước mưa ra khỏi khu vực. + Công trình xử lý nước thải: Bao gồm các công trình xử lý nước thải để loại bỏ các chất ô nhiễm và đảm bảo nước thải đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường. + Trạm bơm nước thải: Cung cấp hệ thống bơm nước thải để điều tiết và xử lý nước thải trong quá trình xử lý. + Công trình xử lý bùn: Bao gồm các công trình xử lý bùn cặn phát sinh từ quá trình xử lý nước thải. + Bể chứa nước mưa, nước thải: Lưu trữ và chứa nước mưa, nước thải để điều tiết và xử lý. + Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung: Các tuyến cống dùng để thu thập và thoát nước mưa ra khỏi khu vực. + Tuyến cống thoát nước thải: Các tuyến cống dùng để thu thập và thoát nước thải ra khỏi khu vực. 2.3 Công trình xử lý chất thải rắn: + Công trình xử lý chất thải rắn thông thường: Bao gồm các công trình như trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, khu liên hợp xử lý/khu xử lý, cơ sở xử lý chất thải rắn. + Công trình xử lý chất thải nguy hại: Các công trình dùng để xử lý chất thải nguy hại đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người. 2.4 Công trình trong các cơ sở: + Công trình chiếu sáng công cộng: Bao gồm hệ thống chiếu sáng công cộng và cột đèn dùng để cung cấp ánh sáng cho không gian công cộng. + Công viên cây xanh: Các công trình công viên và không gian cây xanh dùng để tạo ra môi trường sống và giải trí cho cộng đồng. + Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng: Các công trình liên quan đến việc mai táng và an táng người chết. + Nhà để xe ô tô, sân bãi để xe ô tô, xe máy móc, thiết bị: Các công trình liên quan đến bãi đỗ xe ô tô, xe máy móc và các phương tiện khác. 2.5 Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động: + Nhà, trạm viễn thông: Các công trình liên quan đến viễn thông và truyền dẫn tín hiệu viễn thông. + Cột ăng ten: Các công trình cung cấp cột ăng ten để truyền và thu tín hiệu viễn thông. + Cột treo cáp: Các công trình treo cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông. + Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông: Các công trình liên quan đến việc truyền dẫn tín hiệu viễn thông bằng cáp. – Cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công trình cống, bể, hào, hầm và các kết cấu khác dùng để hỗ trợ hoạt động của cơ sở và tiện ích hạ tầng kỹ thuật. => Các công trình này bao gồm công trình cấp nước, công trình thoát nước, công trình xử lý chất thải rắn, công trình trong các cơ sở, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật. 3. Việc sửa chữa công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật như thế nào? Căn cứ vào Điều 33 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định trong trường hợp có bất kỳ dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng hoặc thiết bị bị hỏng trong công trình, các chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm
Cách phân loại, phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật theo hạng

Công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Đâu là cách phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật chuẩn của Bộ Xây Dựng? Là những câu hỏi đang được rất quan tâm. Bài viết hôm nay, Viện QLXD sẽ hướng dẫn cách phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật hạng 1, 2, 3 theo quy định mới của Bộ Xây Dựng. Công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Công trình hạ tầng kỹ thuật là các cơ sở hạ tầng (cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn, hệ thống chiếu sáng công cộng, công viên cây xanh, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, nhà để xe ô tô, sân bãi để xe máy móc thiết bị) dành cho dịch vụ công cộng. Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật Phân loại công trình hạ tầng kỹ thuật Tương tự như việc phân cấp công trình giao thông, dựa vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm những loại sau: Hệ thống các công trình cấp nước đô thị Công trình khai thác nước thô: nước mặt, nước ngầm; Trạm bơm; Trạm xử lý nước cấp: các loại bể lắng, bể lọc, bể chứa, đài chứa nước; Mạng lưới cấp nước: đường ống cấp nước. Hệ thống các công trình thoát nước đô thị Mạng lưới đường ống (thu gom và vận chuyển): nước mưa, nước thải, nước bẩn; Trạm bơm: thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt; Các loại giếng thăm, giếng chuyển bậc, giếng thu nước mưa; Công trình xử lý nước thải (đô thị, khu vực hay cục bộ): bể lắng, bể lọc, hồ sinh học, bể tự hoại, công trình xử lý bùn; Các công trình khác: hồ điều hòa, bể chứa nước thải, cống thoát nước, cửa xả nước thải đã xử lý ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống các công trình cấp điện đô thị Trạm biến áp; Mạng hạ áp (cung cấp điện cho các phụ tải): đường dây. Hệ thống các công trình chiếu sáng đô thị Chiếu sáng giao thông đô thị: đường phố, nút giao thông, cầu, hầm trong đô thị; Chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị: quảng trường, vườn hoa, khu vực vui chơi công cộng, bãi đỗ công cộng, công trình thể thao ngoài trời; Chiếu sáng trang trí, quảng cáo và các loại hình khác. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn Trạm trung chuyển; Công trình xử lý chất thải rắn: khu liên hợp xử lý, trạm xử lý chế biến thành phân vi sinh, bãi chôn lấp, lò đốt Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị Nghĩa trang: quốc gia và nhân dân; Nhà tang lễ; Đài hóa thân hoàn vũ. Quy định cách phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật hạng 1, 2, 3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật hạng 1, hạng 2, hạng 3: Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án xây dựng công trình công nghiệp như công trình cấp nước, xử lý nước thải, kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, tuy nen kỹ thuật,… Khi xác định cấp công trình phải tuân theo các quy định như đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Các công trình dân dụng thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình dân dụng tương ứng. Các công trình công nghiệp thuộc dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được lấy theo cấp công trình công nghiệp tương ứng. Cách xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sẽ căn cứ vào quy định về phân cấp công trình xây dựng hiện đang được thực hiện tại Bảng 1.3 – Phụ lục 01 thông tư 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng. Nội dung bao gồm: Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp đặc biệt, cấp 1, 2, 3, 4 theo các tiêu chí phân cấp riêng đối từng loại công trình theo bảng phân cấp dưới đây: Bảng phân loại phân loại cấp công trình hạ tầng kỹ thuật Trên đây là nội dung về công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Cách phân cấp công trình hạ tầng kỹ tầng. Hy vọng, đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về công trình hạ tầng kỹ thuật.
Hướng dẫn phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật mới nhất 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân Chuyên viên pháp lý Lê Quang Nhật Minh Hướng dẫn phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật mới nhất 2025 Bộ Xây dựng ban hành Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD hợp nhất Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng gồm: Thông tư số 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng được sửa đổi, bổ sung bởi: –Thông tư số 02/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; – Thông tư số 09/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương. Tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD (VBHN 06), Bộ Xây dựng Hướng dẫn phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật như sau: Bảng 1.3 Phụ lục I VBHN 06, phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) như sau: STT Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình Đặc biệt I II III IV 1.3.1 Công trình cấp nước 1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) TCS (nghìn m3/ngày đêm) ≥30 10 ÷ <30 <10 1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) TCS (nghìn m3/ngày đêm) ≥40 12 ÷ <40 <12 1.3.2 Công trình thoát nước 1.3.2.1 Hồ điều hòa Diện tích (ha) ≥20 15 ÷ <20 1 ÷ <15 <1 1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) TCS (m3/s) ≥25 10 ÷ <25 <10 1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải TCS (nghìn m3/ngày đêm) ≥20 10 ÷ <20 <10 1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) TCS (m3/h) ≥1.200 700 ÷ <1.200 <700 1.3.2.5 Công trình xử lý bùn TCS (m3/ngày đêm) ≥1.000 200 ÷ <1.000 <200 1.3.3 Công trình xử lý chất thải rắn (CTR) 1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường a) Trạm trung chuyển TCS (tấn/ngày đêm) ≥500 200 ÷ <500 100 ÷ <200 <100 b) Cơ sở xử lý CTR TCS (tấn/ngày đêm) ≥500 200 ÷ <500 50 ÷ <200 <50 1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại TCS (tấn/ngày đêm) >100 20 ÷ 100 <20 1.3.4 Công viên cây xanh Diện tích (ha) >20 10 ÷ 20 5 ÷ <10 <5 1.3.5 Nghĩa trang Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô Diện tích (ha) >60 30 ÷ 60 10 ÷ <30 <10 1.3.6 Nhà tang lễ Mức độ quan trọng Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II 1.3.7 Cơ sở hỏa táng Mức độ quan trọng Cấp II với mọi quy mô 1.3.8 Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị 1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm* Số chỗ để xe ô tô ≥500 300 ÷ <500 <300 1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi* ≥1.000 500 ÷ <1.000 100 ÷ <500 <100 1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) Tổng diện tích (ha) >2,5 ≤2,5 1.3.9 Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông Mức độ quan trọng Liên quốc gia Liên tỉnh Nội tỉnh 1.3.10 Công trình lấn biển Diện tích (ha) ≥300 <300 Ghi chú: – Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất. – Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án. – (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô. – Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật tại dưới đây. Ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật Tại Phụ lục III VBHN 06, Ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật như sau: Ví dụ 7: Công trình hạ tầng kỹ thuật – Tháp truyền hình HN Dự án xây dựng “Tháp truyền hình HN” cao 600 m. Dự án có các công trình sau: – Tháp chính: Chiều cao 600 m; – P1 (Sân làm bãi đỗ xe ngoài trời): Diện tích 1 ha; – P2 (Sân vườn cây xanh): Diện tích 5 ha. Cấp công trình được xác định như sau: (i) Xác định cấp công trình chính: Dự án “Tháp truyền hình HN” có một công trình chính là Tháp chính và các công trình phụ trợ. Xác định cấp của công trình chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06. Tháp chính không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Cấp công trình xác định được là cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại (ii) của Ví dụ này). (ii) Xác định cấp